Chất tẩy rửa Calcium Hypochlorite:
Sản phẩm này có tác dụng khử trùng tẩy trắng, khử trùng, được áp dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, tẩy trắng bông và khăn vải, xử lý nước thải công nghiệp và cũng là một nguyên liệu có thể sản xuất những sản phẩm khác , các khử trùng nước uống và nuôi trồng thuỷ sản, khử trùng vệ sinh nơi công cộng, Kiểm soát vi khuẩn (trong)ngành công nghiệp thực phẩm vv. Cũng áp dụng khử trùng trong gia đình (nước uống, hồ bơi, trái cây và rau quả, vệ sinh, vv)
Ứng dụng của chlorine:
+ Trong y học: sát trùng vết thương, chất gây mê chloroform (CHCl3).
+ Sản phẩm này có tác dụng khử trùng tẩy trắng, khử trùng, được áp dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, tẩy trắng bông và khăn vải.
+ Xử lý nước thải công nghiệp và cũng là một nguyên liệu có thể sản xuất những sản phẩm khác , các khử trùng nước uống và nuôi trồng thuỷ sản, khử trùng vệ sinh nơi công cộng.
+ Kiểm soát vi khuẩn (trong)ngành công nghiệp thực phẩm vv.
+ Áp dụng khử trùng trong gia đình (nước uống, hồ bơi, trái cây và rau quả, vệ sinh, vv), cũng là nguyên liệu có thể dùng cho chất độc hóa học trong quân sự công nhiệp
+ Trong công nghệ hóa học: dùng trong nước sơn, chất hòa tan, chất tạo bọt, thuốc trừ sâu, hóa chất chống đong…
+ Xử lý nước sinh hoạt, nước thải công nghiệp và khu đô thị. Trong thủy sản:
+ Tẩy trùng ao, hồ, trang thiết bị, dụng cụ…
+ Diệt vi khuẩn, virus, tảo, phiêu sinh vật trong môi trường nước.
+ Oxy hóa các vật chất hữu cơ và mầm bệnh ngoại lai trong sản xuất giống.
Liều lượng sử dụng:
+ Khử trùng thiết bị, bể và dụng cụ: 100-200 ppm (30 phút)
+ Xử lý nước sinh hoạt: 0,1-0,3 ppm
+ Khử trùng đáy ao: 50-100 ppm.
+ Khử trùng nước ao: 20-30 ppm
+ Xử lý bệnh do ký sinh trùng: 0,1-0,2 ppm
+ Xử lý bệnh do vi khuẩn: 1-3 ppm (10 - 15 phút)
Trong ao nuôi tôm, cá việc sử dụng chlorine trực tiếp để khử trùng, loại bỏ chất hữu cơ hay amoniac mang lại hiệu quả không cao và thường gây độc cho đối tượng nuôi nếu lượng Clo sử dụng quá nhiều.
Khi xử lý Chlorine thì ammonia trong nước phản ứng với chlorine tạo ra monochloramine, dichloramine, và trichloramines theo phản ứng sau:
NH3 + HOCl ---> NH2Cl + H2O
NH2Cl + HOCl ---> NHCl2 + H2O
NHCl2 + HOCl ---> NCl3 + H2O
Hiệu quả khử trùng của monochloramine, dichloramine, và trichloramines thấp hơn nhiều so với HOCl và OCl-. Các NH2Cl, NHCl2 và NCl3 là sản phẩm của một phản ứng nối tiếp nhau nên chúng phụ thuộc vào liều lượng clo sử dụng. Khi tỷ lệ clo/amonia = 4 thì sản phẩm tạo ra chủ yếu là monochloramine và tỷ lệ clo/amonia = 10 thì sản phẩm tạo ra là dichloramine. Khi tỷ lệ clo/amonia = 7,6 thì xảy ra hiện tượng oxy hóa amoniac thành khí nitơ theo phản ứng:
2 NH2Cl + HOCl ---> N2 + 3H+ + H2O
Như vậy, theo phản ứng trên thì chúng có thể loại bỏ được amoniac nhưng cần một lượng Clo rất lớn và trong thực tế lượng amoniac rất cao đối với những ao nuôi công nghiệp. Trong điều kiện nồng độ amoniac cao thì lượng clo cần thiết rất lớn kéo theo một loạt các phản ứng với chất hữu cơ tạo ra các sản phẩm có màu và mùi rất khó chịu và gây ảnh hưởng đến tôm, cá nuôi.
Ngoài ra, khi cho chlorine vào trong nước lượng clo dễ dàng tác dụng với hydro sulfua tạo thành sulfat, lượng clo hao hụt này không có tác dụng khử trùng ao nuôi. Lượng clo khử trùng là lượng clo dư lại sau khi xảy ra các phản ứng hóa học. Vì vậy, để khử trùng ao nuôi cần tính lượng chloine chính xác khi xử lý.
Lượng chlorine sử dụng = lượng chlorine tiêu hao + lượng chlorine khử trùng.
Thông tin chung:
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị |
1 |
Khối lượng |
g/mol |
142,98 |
2 |
Tỷ trọng |
g/cm3 |
2,35 |
3 |
Nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ sôi |
OC |
100 175 |
4 |
Độ hòa tan trong nước |
g/100ml |
21 |
Thông số kỹ thuật:
Hạng mục |
Nội dung |
Hàm lượng Clo hữu hiệu |
≥40% |
Nước |
≤5% |
Tỷ lệ mất clo hữu hiệu |
≤8% |
Màu |
màu trắng |
Hình dáng |
Bột |
CAS No. 7778-54-3
HS.Code 2828100000
Đặc điểm của Calcium hypochlorite Ca(OCL)2 (clorin)
Chlorine là một hợp chất màu trắng, dễ tan trong nước. Khi tan trong nước giải phóng khí Clo làm cho nước có mùi hắc đặc trưng.
Cơ chế tác dụng của Chlorine
- Diệt khuẩn, tảo, phiêu sinh động vật trong môi trường
Chlorine là chất oxy hóa mạnh có tác dụng oxy hóa vật chất hữu cơ sống trên cơ thể sinh vật. Chúng tác động lên tế bào, phá hủy hệ enzym của vi khuẩn, khi enzym tiếp xúc với chlorine thì nguyên tử Hydro trong cấu trúc phân tử được thay thế bởi chlorine. Vì vậy, cấu trúc phân tử thay đổi, enzym của vi khuẩn không hoạt động làm tế bào chết và sinh vật chết.
Cơ chế diệt khuẩn của chlorine
- Đối với cá, tôm nuôi
Khi lượng chlorine xử lý trong ao nuôi dư, chúng sẽ tác dụng lên cá như oxy hóa tế bào mang của cá. Quá trình oxy hóa gây ra kích thích, phá hủy và tổn thương tế bào mang cá, cá tăng quá trình tiết dịch nhầy, viêm màng gây phồng mang cá. Sự thay đổi cấu trúc mang cá sẽ làm giảm khả năng hô hấp và hiệu quả điều chỉnh áp suất thẩm thấu. Khi bị ngộ độc Clo nhịp hô hấp của cá tăng mạnh, cá có thể chết do giảm oxy trong máu. Khi tiếp xúc với các dạng Cloamin, khả năng vận chuyển oxy của máu cũng giảm do thiếu oxy ở vùng mang cá.
- Những lưu ý trong sử dụng chlorine
Phổ diệt trùng của chlorine rất rộng nên các vi khuẩn có lợi trong nước và đáy ao dễ bị diệt, làm cho màu nước khó lên. Vì vậy, cần sử dụng các loại men vi sinh để khôi phục lại hệ vi sinh của đáy ao.
Không bón vôi trước khi sử dụng chlorine vì sẽ làm giảm tác dụng. Sử dụng cân đối, nếu dư sẽ gây độc cho tôm cá nuôi.
Khi dùng chlorine sát trùng nước, dư lượng của khí Clo có thể gây độc cho vật nuôi, đặc biệt là ấu trùng tôm, cá biển. Do vậy, cần trung hòa chlorine bằng Natri thiosulfate.
Cl2 + 2 Na2S2O3.5 H2O ---> Na2S4O6 + 2 NaCl + 10H2O
Độ hòa tan trong nước |
g/100ml |
21 |